Nhưng những kết quả trên đã được dự báo trước và hoàn toàn không có bất ngờ. Cũng vào thời điểm này năm ngoái, Hoàng Nam lọt tới trận bán kết Campuchia F2 Men’s Futures 2015, tuy nhiên năm nay giải này không tổ chức do đó Nam bị trừ 6 điểm, chỉ còn 42 điểm Nam tụt 40 bậc là điều bình thường.
Hoàng Nam nhận tin kém vui, ngược lại tay vợt số 2 Việt Nam Nguyễn Hoàng Thiên lại nhận tin cực vui. Với 1 điểm thưởng cho thành tích đi vào vòng 2 giải Men’s Futures Indonesia (kết thúc 2 tuần trước), Hoàng Thiên có tổng 3 điểm và tăng 176 bậc lên 1.426 thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp của anh, trước đó Thiên từng lên số 1.433 thế giới vào năm 2012.
Tay vợt Trịnh Linh Giang cũng đón tin vui, vẫn chỉ có 1 điểm song VĐV người Hà Nội đã tăng thêm 1 bậc tiến lên 2.058 thế giới, đây cũng là vị trí tốt nhất của anh trên BXH quần vợt chuyên nghiệp.
Top 30 BXH cả nam và nữ không có thay đổi nào so với tuần trước.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT
|
Tay vợt
|
+- Xh so với tuần trước
|
Điểm
|
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
12,410 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
11,780 |
3 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
5,450 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
5,315 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,905 |
6 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
3,650 |
7 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
3,625 |
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 |
3,415 |
9 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
3,300 |
10 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
3,060 |
11 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
2,750 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
2,550 |
13 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 |
2,460 |
14 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
2,350 |
15 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0 |
2,156 |
16 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
2,130 |
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
2,035 |
18 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
1,885 |
19 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
1,850 |
20 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0 |
1,795 |
21 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
1,785 |
22 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 |
1,780 |
23 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 |
1,710 |
24 |
Alexander Zverev (Đức) |
0 |
1,655 |
25 |
Simon Gilles (Pháp) |
0 |
1,585 |
26 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 |
1,465 |
27 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
0 |
1,435 |
28 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 |
1,410 |
29 |
Troicki Viktor (Croatia) |
0 |
1,385 |
30
|
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
0 |
1,370 |
…
|
653
|
Lý Hoàng Nam (Việt Nam)
|
-40 |
42
|
…
|
1426 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)
|
176 |
3 |
…
|
2058 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam)
|
1 |
1 |
…0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT
|
Tay vợt
|
+- Xh so với tuần trước
|
Điểm
|
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 |
9,080 |
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 |
7,050 |
3 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 |
5,600 |
4 |
Simona Halep (Romania) |
0 |
5,228 |
5 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 |
4,875 |
6 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 |
4,600 |
7 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 |
4,236 |
8 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 |
4,137 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 |
4,115 |
10 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 |
3,640 |
11 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 |
3,485 |
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 |
3,070 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 |
3,061 |
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 |
2,895 |
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 |
2,347 |
16 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 |
2,252 |
17 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 |
2,240 |
18 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 |
2,210 |
19 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 |
2,185 |
20 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 |
2,170 |
21 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 |
2,115 |
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
0 |
1,977 |
23 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
0 |
1,860 |
24 |
Caroline Garcia (Pháp) |
0 |
1,765 |
25 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 |
1,665 |
26 |
Timea Babos (Hungary) |
0 |
1,630 |
27 |
Daria Kasatkina (Nga) |
0 |
1,620 |
28 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 |
1,575 |
29 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
0 |
1,531 |
30 |
Ekaterina Makarova (Nga) |
0 |
1,530 |
…0, |
Q.H
|
|